Quản trị dự án: Dự án kinh doanh dịch vụ chăm sóc xe tại khu vực khu dân cư Vinhomes Grand Park (thành phố thủ đức)

1. Mô tả dự án

Tên dự án: Dự án dịch vụ chăm sóc xe tại khu vực khu dân cư Vinhomes Grand Park, Thành phố Thủ Đức

– Tên cửa hàng: Care Care

– Chủ đầu tư:  Nguyễn Văn Ba

– Loại hình: Cửa hàng kinh doanh dịch vụ tư nhân 

– Địa điểm cửa hàng: 474 Nguyễn Văn Tăng, Long Thạnh Mỹ, Quận 9, HCM (Gần khu dân cư Vinhomes Grand Park)

– Diện tích mặt bằng: 200 mét vuông

– Sản phẩm/ Dịch vụ đầu ra: Các dịch vụ và sản phẩm đi kèm để chăm sóc xe gắn máy, xe ôtô.

– Tổng mức đầu tư:

Bảng 1.1: Tổng mức đầu tư

Nội dung  Tổng cộng (VND)
Chi phí xây dựng 396.600.000
Chi phí thiết bị 437.695.000
Chi phí dự phòng 83.429.500
Tổng mức đầu tư  917.724.500

Cơ cấu nguồn vốn đầu tư: 

Bảng 1.2: Cơ cấu vốn đầu tư

Loại nguồn vốn Số tiền (VND) Tỷ trọng
Vốn tự có 367.089.800 40%
Vốn vay 550.634.700 60%
Tổng nguồn vốn 917.724.500 100%

– Tiến độ đầu tư: Chủ đầu tư đã xin được giấy phép xây dựng, đăng ký kinh doanh cho dự án vào tháng 06/2023, dự kiến hoàn thành xong vào tháng 12/2023.

2. Sự cần thiết của dự án

Trên thị trường cả nước nói chung và TP.HCM nói riêng, các loại hình cửa hàng chăm sóc xe ngày càng trở nên đa dạng, phong phú. Tuy nhiên cũng ít quán đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.

Với sự phát triển của các dự án khu dân cư ngày càng nhiều, số lượng người dân tập trung sinh sống tại một khu vực được tăng lên đáng kể và đi kèm theo đó là các phương tiện cá nhân. 

Trong quá trình khảo sát trên địa bàn trên có rất ít cửa hàng sửa xe chính hãng và chưa có dịch vụ về chăm sóc xe cũng như dân cư tại Vinhomes chủ yếu là dân văn phòng họ chỉ có ngày cuối tuần để nghỉ ngơi. Nếu phải di chuyển một quãng đường xa và chờ đợi được chăm sóc xe rất dễ khiến họ mệt mỏi. 

Khu vực thực hiện dự án thuộc khu vực gần khu đô thị Vinhomes Grand Park, là nơi có cư dân đông đúc với hơn 56.000 cư dân sinh sống và không ngừng gia tăng, Vinhomes Grand Park đang là đại đô thị có quy mô dân số hàng đầu TP.HCM. 

Với vị trí đó khu vực dự án có số lượng dân cư lớn, nhu cầu về chăm sóc xe cao. Trước những vấn đề trên, công ty Care Care quyết định đầu tư dự án Dịch vụ chăm sóc xe nhằm đáp ứng được nhu cầu chăm sóc xe và mang đến trải nghiệm nhanh chóng, tiện lợi của người dân.

3. Mục tiêu của dự án

Đầu tư xây dựng cửa hàng chăm sóc xe trên diện tích xây dựng 200 m2 với một chuỗi các thiết bị chuyên dụng nhằm giúp cho việc chăm sóc xe dễ dàng đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Đánh giá về nhu cầu dự án: Ngoài các khuyến cáo kiểm tra xe định kỳ từ 1000 -1500 km. Nhu cầu gìn giữ xe sạch sẽ cũng là một yếu tố khuyến khích khách hàng sử dụng.

Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án: Có sự cạnh tranh từ các dịch vụ sửa chữa chính hãng và các cửa hàng rửa xe và sửa xe của người dân. Đời sống người dân đang được nâng cao, nhu cầu chăm sóc xe đang ngày càng gia tăng, vì vậy việc xuất hiện một cửa hàng chăm sóc xe tại khu vực Vinhomes Grand Park là một nhu cầu cần thiết cho người dân tại đây trong khi hiện tại khu vực dân cư này chưa có cửa hàng chăm sóc xe nào lớn.

Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối: Phân khúc giá bán được định giá dễ tiếp cận, số lượng dân cư đông, có khả năng tiếp cận cao. Khách hàng có nhu cầu chăm sóc xe trực tiếp tại cửa hàng. Khách hàng sẽ thanh toán toàn bộ tiền sau khi hoàn thành dịch vụ chăm sóc xe.

Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án: Đây là dự án dịch vụ chăm sóc xe mang đến sự tiện lợi nên đánh giá có khả năng đầu tư.

4. Tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án

Căn cứ vào các văn bản pháp luật ban hành, cùng tiêu chí kinh doanh, nhóm đưa ra bộ tiêu chuẩn cơ sở nhằm đảm bảo các cửa hàng sử dụng phải tuân thủ các tiêu chuẩn sau:

Mặt bằng cửa hàng: Diện tích tối thiểu 200m2, ngang tối thiểu 8m 

Phòng chờ:

  • Diện tích tối thiểu 3mx3m, nền ốp gạch granite, trần thạch cao), tường xây (bề dày: 15cm), quét sơn màu xanh lá, đi sẵn đường điện, hệ thống đèn led (tối thiểu 1 bóng ở trong, 1 bóng phía trước cửa phòng chờ)
  • Phòng chờ có Wifi 35Mbps trở lên, máy lạnh Inverter 1.0 HP trở lên
  • Số kệ tiêu chuẩn: 02 cái, kích thước kệ tối thiểu 1m ngang x 2m cao

Hoá chất: Sử dụng 100% hoá chất từ 3M

Xử lý rác thải: Bắt buộc phải có hệ thống thoát nước và thu gom rác thải tập trung, trước khi xả ra cống thoát nước thành phố. Vệ sinh, thu gom rác thải ít nhất 2 tuần 1 lần.

Dầu nhớt thải phải được đựng trong thiết bị chuyên dụng (thùng nhựa có nắp kín) hoặc thùng phuy có nắp kín. Có ký kết với đối tác có giấy phép xử lý chất thải dầu nhớt để thu gom. 

Đồng phục nhân viên: Theo mẫu quy định, mỗi nhân viên có 2 bộ.

Máy móc thiết bị:

– Danh mục máy móc được trang bị ban đầu theo danh mục đầu tư ban đầu.

– Máy móc phải được vận hành và sử dụng theo đúng tiêu chuẩn vận hành được biên soạn theo bộ giáo trình đào tạo nội bộ.

– Kiểm định hàng năm tại các tổ chức kiểm định của Tỉnh/thành.

Phòng cháy chữa cháy: Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 5760:1993, phải đáp ứng các giấy tờ liên quan về PCCC đối với cửa hàng và chủ cửa hàng

Nguồn nước: Sử dụng nước sinh hoạt Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Thủ Đức (Tuân theo Quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT Chất lượng nước sạch sinh hoạt)

5. Sản phẩm của dự án

Care Care sẽ thực hiện các dịch vụ chăm sóc xe cơ bản và bán một số sản phẩm, phụ kiện chăm sóc xe cơ bản:

  • Rửa xe gắn máy và ô tô: Rửa sạch bụi bẩn, vết bám trên bề mặt xe, bánh xe
  • Đánh bóng xe ô tô: Làm sạch, bóng sáng bề mặt xe
  • Vệ sinh nội thất ô tô: Làm sạch ghế, sàn, cửa kính,… 
  • Bảo dưỡng xe gắn máy và ô tô: Thực hiện các công việc bảo dưỡng định kỳ cho xe, bao gồm thay dầu, thay lọc, kiểm tra hệ thống phanh, hệ thống lái,…
  • Bán sản phẩm chăm sóc xe, phụ kiện xe

6. Khách hàng của dự án 

Với việc lựa chọn địa điểm là khu vực gần chung cư, là nơi di chuyển qua loại của nhiều cư dân cố định tại một khu vực thì đối tượng khách hàng chính hướng đến của cửa hàng là dân cư lưu trú thường xuyên tại chung cư. 

Các khu vực xung quanh khu chung cư như trường học, bệnh viện, công viên, cây xăng cũng là nguồn khách hàng của cửa hàng. Bên cạnh đó, một số lượng khách hàng ngẫu nhiên, vãng lai cũng là đối tượng khách hàng mà cửa hàng hướng tới.

Các dịch vụ đi kèm như thay nhớt, vệ sinh sẽ có một số lượng khách hàng cố định và định kì, vì  cửa hàng có chiến lược kinh doanh định hướng nhu cầu của khách hàng.

7. Các bên tham gia

Chủ hộ kinh doanh: Đây là người đứng ra đăng ký, thành lập và quản lý cửa hàng. Chủ hộ kinh doanh cần có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có kinh nghiệm và kiến thức về dịch vụ chăm sóc xe, có vốn đầu tư và tài sản để đảm bảo hoạt động kinh doanh. Chủ hộ kinh doanh cũng cần chuẩn bị các hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể, đăng ký mở cửa hàng, đăng ký thuế, đăng ký bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho nhân viên…

Nhân viên chăm sóc xe: Đây là những người trực tiếp thực hiện công việc rửa xe máy cho khách hàng. Nhân viên chăm sóc xe cần có kỹ năng rửa xe chuyên nghiệp, nhanh nhẹn, cẩn thận, trung thực, thân thiện và lịch sự với khách hàng. Nhân viên chăm sóc xe cũng cần được đào tạo về các quy trình, công nghệ và dung dịch rửa xe mới nhất để đảm bảo chất lượng dịch vụ. Nhân viên chăm sóc xe cũng cần được hưởng các quyền lợi như lương, thưởng, bảo hiểm…

Khách hàng: Đây là những người có nhu cầu làm sạch, bảo dưỡng, sửa chữa xe máy của mình. Khách hàng có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp. Khách hàng có thể chọn rửa xe truyền thống hoặc rửa xe tự động tùy theo sở thích, thời gian và chi phí. Khách hàng cũng cần được tôn trọng, tư vấn và hỗ trợ tốt nhất từ cửa hàng rửa xe. Khách hàng cũng cần tuân thủ các quy định của cửa hàng rửa xe về thời gian, giá cả, chất lượng dịch vụ…

Đây là một số bên tham gia. Tuy nhiên, còn có một số bên liên quan khác như nhà cung cấp thiết bị, máy móc, dung dịch rửa xe, nhà cung cấp dịch vụ kế toán, luật sư, cơ quan quản lý nhà nước… 

8. Phân bổ nhân sự cho dự án

8.1. Thành phần nhân sự

Cơ cấu nhân sự dự án (giai đoạn xây dựng và mua sắm ban đầu): Chủ đầu tư (01 người)

Cơ cấu nhân sự dự án (giai đoạn vận hành): 01 quản lý (chủ đầu tư), 05 nhân viên chăm sóc xe, 02 tư vấn viên.

Thời gian làm việc: Làm việc trực tiếp tại cửa hàng, từ 07:00 – 21:00, 7 ngày/tuần (xoay ca).

Mô tả công việc:

Bảng 8.1: Mô tả công việc

Vị trí   Số lượng Mô tả công việc Chuyên môn – Kỹ năng
Quản lý 1 Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của cửa hàng, bao gồm: lập kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính, nhân sự, tiếp thị,…  Quản lý cần có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh, quản lý, am hiểu về xe và các dịch vụ chăm sóc xe.
Nhân viên chăm sóc xe 5 Chịu trách nhiệm thực hiện các công việc chăm sóc xe, bao gồm rửa xe, đánh bóng xe, vệ sinh nội thất, bảo dưỡng xe,…  Trình độ học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.

Có kiến thức về cấu tạo, nguyên lý hoạt động của xe cộ; có kỹ năng rửa xe, đánh bóng xe,vệ sinh nội thất, bảo dưỡng xe.

Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, có trách nhiệm, yêu thích công việc chăm sóc xe.

Tư vấn bán hàng 2 Đón tiếp khách hàng, tư vấn dịch vụ, thu tiền Có ngoại hình ưa nhìn, giao tiếp tốt và có khả năng xử lý tình huống.

8.2. Tuyển dụng và đào tạo nhân viên

Khi tuyển dụng nhân viên, cần chú ý đến các tiêu chí sau:

  • Kiến thức, kỹ năng: như đã nêu ở mục 8.1
  • Thái độ làm việc: Thái độ làm việc của nhân viên ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ của tiệm chăm sóc  xe. Nhân viên cần có thái độ nhiệt tình, chu đáo, cẩn thận và thân thiện với khách hàng.
  • Ngoại hình (đối với tư vấn viên): Ngoại hình của nhân viên tư vấn là yếu tố quan trọng để tạo ấn tượng tốt với khách hàng. Nhân viên tư vấn cần có ngoại hình ưa nhìn, sạch sẽ và gọn gàng. Ưu tiên nữ. 
  • Tính cách: Nhân viên cần có tính cách hòa đồng, dễ gần và sẵn sàng giúp đỡ khách hàng.

9. Các ràng buộc của dự án

9.1. Ràng buộc về ngân sách

Ràng buộc về ngân sách là một trong những ràng buộc quan trọng nhất của bất kỳ dự án nào. Cần xác định rõ tổng chi phí dự kiến của dự án, bao gồm chi phí mua sắm thiết bị, chi phí thuê mặt bằng, chi phí thuê nhân viên, chi phí quảng cáo,… để có kế hoạch thực hiện dự án hợp lý. Dưới đây là một số khoản chi phí chính cần cân đối ngân sách:

  • Chi phí thuê mặt bằng: Đây là khoản chi phí lớn nhất khi mở tiệm chăm sóc xe. Giá thuê mặt bằng phụ thuộc vào vị trí, diện tích và tiện ích của mặt bằng.
  • Chi phí trang thiết bị, dụng cụ: Trang thiết bị, dụng cụ rửa xe cần thiết bao gồm: máy xịt nước, máy sấy, máy hút bụi, bàn chải, khăn lau,… Giá cả của trang thiết bị, dụng cụ chăm sóc xe cũng phụ thuộc vào chất lượng và thương hiệu. 
  • Chi phí sản phẩm chăm sóc xe: Sản phẩm rửa xe bao gồm: xà phòng rửa xe, dung dịch tẩy rửa, dung dịch đánh bóng,… Giá cả của sản phẩm rửa xe cũng phụ thuộc vào chất lượng và thương hiệu.
  • Chi phí nhân viên: Chi phí nhân viên bao gồm lương, bảo hiểm, thưởng,… 
  • Chi phí khác: Các chi phí khác bao gồm: chi phí quảng cáo, chi phí điện nước, chi phí vệ sinh,…

9.2. Ràng buộc về thời gian

Ràng buộc về thời gian cũng là một ràng buộc quan trọng cần được xem xét trong dự án tiệm chăm sóc xe. Cần xác định rõ thời gian dự kiến để hoàn thành dự án, bao gồm thời gian tìm kiếm mặt bằng, thời gian thiết kế, thời gian thi công, thời gian đi vào hoạt động,… để đảm bảo dự án được hoàn thành đúng tiến độ.

9.3. Ràng buộc về chất lượng

Ràng buộc về chất lượng cũng cần được chú trọng trong dự án tiệm chăm sóc xe. Cần đảm bảo các trang thiết bị, vật tư được sử dụng trong tiệm chăm sóc xe có chất lượng tốt, đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn. Đồng thời, cần đào tạo nhân viên chuyên nghiệp, có kỹ năng và kiến thức cần thiết để thực hiện các công việc rửa xe, bảo dưỡng, sửa chữa xe.Dưới đây là một số ràng buộc về chất lượng mà các chủ tiệm chăm sóc xe cần lưu ý:

  • Chất lượng dịch vụ: Dịch vụ chăm sóc xe cần được thực hiện một cách chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả. Nhân viên chăm sóc xe cần được đào tạo bài bản, có kỹ năng và kinh nghiệm thực tế.
  • Chất lượng sản phẩm: Sản phẩm chăm sóc xe cần được sử dụng đảm bảo chất lượng, an toàn cho xe và sức khỏe người dùng.
  • Chất lượng vệ sinh: Tiệm chăm sóc xe cần được vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Để đảm bảo chất lượng dịch vụ, các chủ tiệm cần chú ý đến các yếu tố sau:

  • Chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ chăm sóc xe hiện đại, tiên tiến.
  • Lựa chọn sản phẩm chăm sóc xe chất lượng, uy tín.
  • Đào tạo nhân viên chăm sóc xe bài bản, chuyên nghiệp.
  • Áp dụng quy trình chăm sóc xe khoa học, hợp lý.
  • Ngoài ra, các chủ tiệm cũng cần thường xuyên kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ của cửa hàng để kịp thời khắc phục những thiếu sót.

9.4. Ràng buộc về mặt bằng

Ràng buộc về mặt bằng là 1 ràng buộc mà rất nhiều dự án tương tự mắc phải. Để tránh rủi ro bị thu hồi mặt bằng, bên cho thuê cần đảm bảo xem xét hợp đồng, lựa chọn mặt bằng, chủ thuê và các điều khoản thuê hợp lý.

Các yếu tố cần lưu ý khi lựa chọn mặt bằng mở tiệm chăm sóc xe:

  • Vị trí: Vị trí mặt bằng nên thuận tiện cho khách hàng, dễ dàng tìm kiếm. Nên chọn mặt bằng ở khu vực đông dân cư, có nhiều phương tiện qua lại.
  • Tiện ích: Mặt bằng cần có đầy đủ các tiện ích cần thiết như: điện, nước, internet,…
  • Giá cả: Giá thuê mặt bằng phụ thuộc vào vị trí, diện tích và tiện ích của mặt bằng. Nên cân nhắc kỹ lưỡng chi phí thuê mặt bằng để đảm bảo phù hợp với ngân sách của cửa hàng.

9.5. Ràng buộc về thị trường

Ràng buộc về thị trường cũng cần được xem xét trong dự án tiệm chăm sóc xe. Cần nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu của khách hàng để có kế hoạch kinh doanh phù hợp. Đồng thời, cần xây dựng chiến lược marketing hiệu quả để thu hút khách hàng.

Các yếu tố cần lưu ý khi nghiên cứu thị trường mở tiệm chăm sóc xe:

  • Nhu cầu của khách hàng: Nhu cầu của khách hàng bao gồm các dịch vụ chăm sóc xe mà khách hàng quan tâm,mức độ sẵn sàng chi trả của khách hàng,…
  • Cạnh tranh trên thị trường: Tiệm chăm sóc xe đang hoạt động trên thị trường cung cấp các sản phẩm, dịch vụ gì? Chất lượng dịch vụ của cửa hàng khác như thế nào?
  • Xu hướng thị trường: Xu hướng chăm sóc xe đang thay đổi như thế nào? Khách hàng đang quan tâm đến các dịch vụ chăm sóc xe nào?

Để nghiên cứu thị trường hiệu quả, chủ tiệm có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Phỏng vấn khách hàng: Phỏng vấn trực tiếp khách hàng để hiểu rõ nhu cầu của họ.
  • Khảo sát thị trường: Khảo sát khách hàng tiềm năng để thu thập thông tin về nhu cầu, mức độ sẵn sàng chi trả,…
  • Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh: Nghiên cứu các tiệm chăm sóc xe đang hoạt động trên thị trường để nắm bắt được tình hình cạnh tranh.
  • Theo dõi xu hướng thị trường: Theo dõi các xu hướng chăm sóc xe mới nhất để nắm bắt được nhu cầu của khách hàng.

9.6. Ràng buộc về pháp lý

Ràng buộc về pháp lý cũng cần được tuân thủ trong dự án tiệm chăm sóc xe. Cần xin giấy phép kinh doanh, giấy phép xây dựng, giấy phép phòng cháy chữa cháy, giấy phép môi trường (hệ thống gom nước thải, hệ thống xử lý nước thải trước khi xả ra hệ thống cống thải chung của thành phố), chứng nhận kiểm định máy nén khí, yêu cầu về tuân thủ luật lao động (phụ cấp độc hại cho người lao động)… theo quy định của pháp luật.

Các ràng buộc về pháp lý khi mở tiệm chăm sóc xe:

  • Giấy phép kinh doanh: Theo quy định của pháp luật, chủ tiệm chăm sóc xe cần đăng ký giấy phép kinh doanh. Giấy phép kinh doanh là giấy tờ quan trọng xác nhận hoạt động kinh doanh của chủ tiệm là hợp pháp.
  • Giấy phép môi trường: Giấy chứng nhận này đảm bảo các dịch vụ của cửa hàng không gây ảnh hưởng đến môi trường.
  • Giấy phép xây dựng: Nếu tiệm chăm sóc xe có diện tích lớn, cần xây dựng nhà xưởng, nhà kho,… thì cần có giấy phép xây dựng. Giấy phép xây dựng là giấy tờ quan trọng xác nhận việc xây dựng của chủ cơ sở kinh doanh là hợp pháp.

10. Các giả định của dự án

Tổng chi phí thực tế vượt ngân sách dự toán của dự án: Quá trình xây dựng, khai trương và vận hành có thể phát sinh nhiều hạng mục chi phí ngoài dự tính, một số hạng mục có mức giá cao hơn dự toán hoặc giá thị trường tăng đột sẽ khiến tổng chi phí tăng so với dự toán kế hoạch. Với trường hợp này, chủ đầu tư có thể bổ sung bằng vốn tự có của cá nhân; hoặc vay thêm ngân hàng; hoặc đầu tư các hạng mục cơ bản, thiết yếu trước, các hạng mục phụ trợ sẽ thực hiện sau (phân kỳ đầu tư); hoặc giảm tiêu chuẩn các hạng mục đầu tư để giảm chi phí đầu tư ban đầu; hoặc kết hợp các giải pháp trên. 

Nhu cầu chăm sóc xe tại khu vực mục tiêu: Khó khăn trong việc xác định số lượng xe trong khu vực quanh khu dân cư Vinhomes Grand Park, khách hàng vãng lai; tần suất sử dụng dịch vụ chăm sóc xe theo chu kỳ kinh doanh (mùa vụ: mùa mưa và mùa khô); mức độ quan tâm của khách hàng đối với cửa hàng dịch vụ của dự án chưa được kiểm chứng; mức độ cạnh tranh giữa các cửa hàng chăm sóc xe trong khu vực nên nhận định và dự báo về nhu cầu khách hàng thực tế có thể chưa chính xác. Với các ước lượng không chính xác về nhu cầu dịch vụ tại cửa hàng sẽ ảnh hưởng cách thức xây dựng, thiết kế dịch vụ (thời lượng, dịch vụ đi kèm, nhập hàng, giá cả,….). Việc này sẽ cần có có các kế hoạch dự phòng các kịch bản (bao gồm các yếu tố về dịch vụ chăm sóc xe, giá cả, thúc đẩy bán hàng, nâng cấp/ cải thiện cơ sở vật chất, tăng cường trải nghiệm khách hàng, nhân sự,..) trong giai đoạn mới mở, ổn định và các trường hợp vắng khách hàng và quá tải khách hàng

Chiến lược giá, tiếp thị và chăm sóc khách hàng chưa phù hợp: Việc xác định tập khách hàng của cửa hàng chưa đảm bảo chính xác (loại xe, nhóm tuổi, mức thu nhập,…) dẫn tới việc định giá dịch vụ và các chương trình tiếp thị và chăm sóc khách hàng chưa thực sự khiến khách hàng thỏa mãn. Từ đó, chưa tối ưu được lợi nhuận từ nhóm khách hàng chính, cũng như có các chương trình thu hút nhóm khách hàng mới. 

Biến động nhân sự: Tính chất công việc cần sức khoẻ tốt, tiếp xúc với hóa chất, cần có sự hiểu biết cơ bản về xe và sử dụng xe (xe máy và ô tô) nên mức biến động nhân sự nói chung là cao ở trong lĩnh vực này. Vì vậy, ngoài chính sách lương thưởng, phụ cấp, đào tạo cần có kế hoạch tuyển dụng và đào tạo mới để chuẩn bị nhân sự dự phòng. Phương án được đề xuất là tuyển thêm 02-03 thợ học việc, có trả phụ cấp để chuẩn bị cho kịch bản nhân sự dự phòng. Để tăng sự gắn bó và hiệu quả của nhân sự, có thể cân nhắc tới cách thức trả lương theo kết quả (chia tỷ lệ doanh thu cho thợ chăm sóc và tư vấn bán hàng).

Thiết kế quy trình và dịch vụ chưa phù hợp với thực tế:  Việc định mức số lượng, chất lượng, thời lượng hay số lượng nhân sự có thể không phù hợp với thực tế triển khai. Việc này cần quan sát, thu thập ý kiến từ các bên (thợ chăm sóc xe, tư vấn bán hàng, khách hàng, đối tác cung cấp,…), điều chỉnh liên tục để tối ưu chi phí, nguồn lực và nâng cao trải nghiệm dịch vụ của khách hàng, sự thuận tiện và hợp lý cho vận hành. 

Sự cố máy móc, công nghệ và trang thiết bị: Về cơ bản máy móc và trang thiết bị hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc xe khá bền bỉ. Ngoài ra, công ty cũng ứng dụng một số công nghệ như máy và phần mềm bán hàng để bán hàng và xuất hoá đơn giá trị gia tăng, phần mềm chat Zalo (miễn phí) để giao tiếp nội bộ.

Tuy nhiên, các máy móc, thiết bị liên quan trực tiếp với phần thực hiện chăm sóc xe dễ phát sinh các lỗi vận hành, từ đó phát sinh các sự cố. Lựa chọn phương án thuê ngoài bảo hành và bảo trì máy móc thiết bị sẽ là phương án tối ưu với quy mô hiện tại. Với các phần mềm bán hàng và Zalo đều sử dụng của bên thứ 3 và được bảo trì bởi bên nhà cung cấp nên không có hoặc rất ít phát sinh chi phí bổ sung. 

Vi phạm các quy định pháp lý và quy định: Trường hợp các giấy phép phát sinh không lường trước thì sẽ tiến hành làm thủ tục, để hoàn chỉnh hồ sơ pháp lý.

11. Các bên cấp phép

Bảng 11.1: Các giấy phép cần có

STT Giấy phép Cơ quan phụ trách Tuân thủ theo pháp luật
1 Giấy phép kinh doanh Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư TP.HCM Luật Doanh nghiệp năm 2014
2 Giấy phép xây dựng UBND Thành phố Thủ Đức Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn TP.HCM (Tuân theo Luật Xây dựng năm 2014 )
3 Giấy phép môi trường (Xử lý chất thải) Sở Tài Nguyên Môi Trường TP.HCM Luật Bảo vệ môi trường 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
4 Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy Phòng Cảnh Sát PCCC&CNCH – Công an TP.HCM Luật phòng cháy chữa cháy 2001 được sửa đổi bổ sung 2013

Nghị định 79/2014/NĐ-CP

Thông tư 66/2014/TT-BCA

Nghị định 167/2013/NĐ-CP

12. Hiệu quả về mặt tài chính của dự án

12.1. Các thông số đầu vào dự án

Chi phí hoạt động: Trên cơ sở tham khảo các dự án đã và đang hoạt động trên địa bàn, chủ đầu tư ước tính các chi phí.

Bảng 12.1: Chi tiết chi phí vận hành

Chi phí hoạt động Số lượng Định mức Đợn vị tính 
Chi phí điện, nước,…  2,0% Doanh thu
Chi phí thuê mặt bằng 8.000.000 VND/tháng
Chi phí hóa chất, Phụ gia bảo dưỡng 5,0% Doanh thu
Chi phí quản lý 1,0% Doanh thu
Chi phí lương
– Nhân viên kỹ thuật, dịch vụ 5 10.000.000 Đồng/tháng/người
– Tư vấn bán hàng 2 8.000.000 Đồng/tháng/người
–  Số tháng hoạt động trong năm 12
Chi phí sữa chữa nhỏ 1,0% Chi phí trung bình
Chi phí khác 1,0% Doanh thu
+ Chi phí văn phòng phẩm
+ Chi phí liên lạc
+ Chi phí internet
+ Chi phí thưởng

Bảng 12.2: Bảng tính doanh thu

Doanh thu hoạt động Mô tả Đơn vị tính
Số tháng hoạt động trong năm 12 tháng
Số lượng xe ô tô  150 xe/tháng
Số lượng xe máy 300 xe/tháng
Dịch vụ thay nhớt 50% số lượng xe
Dịch vụ chăm sóc xe 50% số lượng xe
Khoản thu
Rửa xe máy 30.000 đồng/xe
Rửa ô tô  110.000 đồng/xe
Thay nhớt xe máy 120.000 đồng/xe
Thay nhớt ô tô 360.000 đồng/xe
Dịch vụ chăm sóc xe máy 200.000 đồng/xe
Dịch vụ chăm sóc xe ô tô 800.000 đồng/xe
Tốc độ tăng giá dịch vụ 5% /năm
Công suất huy động
Công suất tối đa 100% /năm
Tốc độ tăng công suất 10% /năm
Công suất năm đầu 50% /năm

 

  • Thời gian vay vốn: 5 năm
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế suất 20%.
  • Trích khấu hao: Theo quy định của Bộ Tài chính, dự án đề nghị mức tính: Phần xây lắp: 5 năm; Phần thiết bị: 3 năm.

12.2. Đánh giá hiệu quả tài chính

Bảng 12.3: Bảng tính NPV và IRR

NPV TIP 334.970.315   đồng
IRR TIP 17,8%
NPV EPV 362.887.714  đồng
IRR EPV 21,0%

Đánh giá: Dự án đạt hiệu quả về mặt tài chính vì: NPV > 0, IRR > WACC, dự án đảm bảo khả năng sinh lời tốt.

Đánh giá rủi ro: Dự án nhạy cảm khi tăng mức đầu tư sẽ tăng ≥ 48% hoặc giá dịch vụ đầu ra giảm ≤ -15%, hoặc Công suất dự án ≤ -15%, hoặc khi chi phí đầu vào tăng ≥ 15%, hoặc lãi suất vay ≥ 40%.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *